Theo quy định của pháp luật, các PTĐ, đặc biệt là các PTĐ nhóm 2[1], phải được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền quy định. Một trong các yêu cầu kiểm soát về đo lường là các PTĐ nhóm 2 phải được kiểm định ban đầu trước khi đưa vào sử dụng, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng và kiểm định sau sửa chữa[2].
Vây, tổ chức nào thực hiện việc kiểm định PTĐ nhóm 2 thuộc hoạt động quan trắc môi trường? Căn cứ theo Thông tư 24/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2014 quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường, tổ chức được chỉ định thực hiện kiểm định phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và năng lực, được đánh giá và được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định chỉ định.
Trung tâm Quan trắc môi trường là đơn vị đầu tiên trong Bộ Tài nguyên và Môi trường được chỉ định kiểm định PTĐ nhóm 2 thuộc các lĩnh vực về quan trắc môi trường. Đây là một trong những sự kiện quan trọng, ghi nhận những nỗ lực của Trung tâm Quan trắc môi trường trong việc xây dựng và từng bước tiêu chuẩn hóa các hoạt động về quan trắc môi trường, trong đó có kiểm định các thiết bị phục vụ quan trắc môi trường.
Trung tâm Quan trắc môi trường sẽ tiếp tục tăng cường và đẩy mạnh hoạt động kiểm định PTĐ, để hoạt động kiểm định PTĐ thực sự là công cụ đắc lực và không thể thiếu đối với hoạt động quan trắc môi trường, cung cấp thêm các căn cứ để đảm bảo độ tin cậy của số liệu quan trắc môi trường, đồng thời góp phần hỗ trợ tích cực cho công tác quản lý và BVMT./.
Bảng 1. Danh mục phương tiện đo chỉ định kiểm định
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-TĐC ngày 28 tháng 9 năm 2015
của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
TT |
Tên phương tiện đo |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Chế độ |
1 |
Phương tiện đo nồng độ SO2trong không khí |
(0 ÷ 0,5) % |
đến ± 5 % |
Ban đầu, |
2 |
Phương tiện đo nồng độ NOxtrong không khí |
(0 ÷ 0,4) % |
đến ± 5 % |
|
3 |
Phương tiện đo nồng độ CO trong không khí |
(0 ÷ 1) % |
đến ± 5 % |
|
4 |
Phương tiện đo nồng độ CO2trong không khí |
(0 ÷ 16) % |
đến ± 5 % |
|
5 |
Phương tiện đo pH |
(0 ÷ 14) pH |
0,01 pH |
|
6 |
Phương tiện đo độ dẫn điện |
(0 ÷ 500) mS/cm |
± 0,5 % |
|
7 |
Phương tiện đo độ đục của nước |
(0 ÷ 4 000) NTU |
± 3 % |
|
8 |
Phương tiện đo tổng chất rắn hòa tan trong nước |
(0 ÷ 200 000) mg/L |
± 0,5 % |
|
9 |
Phương tiện đo Oxy hoà tan (DO) |
(0 ÷ 20) mg/L |
± 2 % |
|
10 |
Cân phân tích |
đến 600 g |
1 |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2015
Phòng Kiểm chuẩn thiết bị
VILAS 575