1. Chất lượng nước sông Cái:
Bao gồm: Đoạn thượng nguồn sông Cái (từ Đầu nguồn sông Cái, cách cầu sông Cái khoảng 3,5km về thượng nguồn đến đập Lâm Cấm) và đoạn hạ nguồn (từ sau đập Lâm Cấm đến cuối nguồn sông Cái, gần nhà máy xử lý nước thải).
- Chất lượng nước đoạn thượng nguồn sông Cái so với cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp), tại các vị trí quan trắc có giá trị các thông số pH, DO, As, Hg, Pb, PO43-, NH4+, NO3-, NO2-, BOD5 nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, COD và Coliform tại một số vị trí vượt giới hạn cho phép.
- Chất lượng nước đoạn hạ nguồn so với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (mục đích tưới tiêu) có giá trị các thông số số pH, DO, TSS, Fe, Pb, As, Hg, PO43-, NH4+, NO2-, NO3-, BOD5, COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc.
Độ mặn (giá trị Clorua) tại đoạn thượng nguồn sông Cái: Giá trị thông số clorua ở đoạn hạ nguồn sông Cái như sau: tại cầu Móng và cầu Đạo Long 1 nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn chất lượng nước mặt cột B1 và tại đập hạ lưu sông Dinh vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng kể.
2. Chất lượng nước Sông Lu (từ Cầu liên thôn Nhị Hà 1 và Nhị Hà 2 đến Cầu Trắng thôn An Thạnh):
Chất lượng nước sông Lu so với với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số pH, DO, NH4+, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-, NO2-, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc.
3. Chất lượng nước sông Quao (từ thôn Phước An đến cầu sông Quao):
Chất lượng nước sông Quao so với với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số pH, DO, NH4+, PO43-, NO3-, BOD5, COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, NO2- và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc.
4. Chất lượng nước kênh Nam:
Chất lượng nước kênh Nam so với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông quan trắc pH, DO, PO43-, NH4+, NO3-, BOD5 và COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSS, Fe, NO2-, Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc.
5. Chất lượng nước kênh Bắc:
Bao gồm: Nhánh Phan Rang (từ cầu Bảo An đến Mương Cố - Tấn Tài); nhánh Ninh Hải (từ thôn Lương Cang đến thôn Bỉnh Nghĩa) và kênh tiêu cầu Ngòi (từ cầu Ngòi đến cuối kênh Tiêu).
- Chất lượng nước kênh Bắc nhánh Phan Rang: So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho giao thông thủy và các mục đích khác) có giá trị các thông số pH, DO, TSS, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số Fe, PO43-, NH4+, NO2-, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc.
- Chất lượng nước kênh Bắc nhánh Ninh Hải: So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số pH, DO, PO43-, NH4+, NO3-, BOD5, COD nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số TSS, Fe, NO2- và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc.
- Chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi: So với cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) có giá trị các thông số pH, DO, NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-, NH4+, NO2-,BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc.
6. Kết luận:
a. Chất lượng nước sông Cái:
- Đoạn thượng nguồn có 10/14 giá trị thông số quan trắc nằm trong giới hạn cho phép cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Giá trị thông số TSS, Fe, NO2-, Coliform vượt giới hạn cho phép cột A2, QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
- Đoạn hạ nguồn có 13/14 giá trị thông số quan trắc nằm trong giới hạn cho phép cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Giá trị thông số Coliform vượt giới hạn cho phép cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng chất thải sinh hoạt của nhân dân sống dọc sông và một phần do ảnh hưởng chất lượng nước từ thượng nguồn đổ về.
b. Chất lượng nước sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc, kênh tiêu cầu Ngòi:
- Sông Lu có 06/11 giá trị các thông số quan trắc, sông Quao có 07/11 giá trị các thông số quan trắc, kênh Nam có 07/11 giá trị các thông số quan trắc, kênh Bắc (nhánh Phan Rang) có 04/11 giá trị các thông số quan trắc, kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) có 07/11 giá trị các thông số quan trắc nằm trong giới hạn cho phép cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Riêng giá trị các thông số quan trắc TSS, Fe, PO43-, NH4+, NO2-, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Nguyên nhân một phần do ảnh hưởng của nước từ thượng nguồn và do hoạt động nông nghiệp và chất thải sinh hoạt của nhân dân sống dọc sông làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
- Kênh tiêu cầu Ngòi có 03/11 giá trị các thông số quan trắc nằm trong giới hạn cho phép cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Riêng giá trị các thông số quan trắc , TSS, Fe, PO43-, NH4+, NO2-, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng chất lượng nước từ thượng nguồn đổ về và một phần do hoạt động công nghiệp; từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chất thải sinh hoạt của người dân sống dọc kênh xả thải trực tiếp vào kênh làm ảnh hưởng chất lượng nước.
Nguồn: TT QTTN&MT tỉnh Ninh Thuận